目次
第1課 就職してすぐに、九州に引越しをせざるを得ない状況になっちゃって。
Bài 1 Sau khi đi làm thì lập tức phải chuyển nhà đến Kyushyu.
第2課 あそこは事前登録してからでないと利用できないよ。
Bài 2 Ở đó nếu không đăng ký trước thì sẽ không sử dụng được đâu.
第3課 勝手な手順でバックアップしたら、大事な情報が流出しかねないからね。
Bài 3 Nếu cứ sao lưu dữ liệu theo thứ tự tùy tiện như thế, thì các thông tin quan trọng có thể sẽ rò rỉ ra ngoài đấy.
第4課 『社員旅行を契機として、他部署との交流を図りましょう』と書いてあります。
Bài 4 Thông báo có ghi là: "Lấy chuyến du lịch công đoàn làm cơ hội, chúng ta hãy tăng cường giao lưu với các phòng ban khác nhé".
第5課 日程につきましては、のちほどメールにてご連絡申し上げます。
Bài 5 Về phần lịch trình, tôi sẽ liên lạc bằng email tí nữa đây.
第6課 インターネットでレシピを調べれば、レシピの本を買わなくて済みますよ。
Bài 6 Chỉ cần tra công thức nấu món ăn trên mạng internet, thì không phải mua sách nấu ăn cũng xong được đó.
第7課 そこは施設やサービスのよさがとても有名で、最高級の温泉旅館といっても過言ではないくらいです。
Bài 7 Chỗ đó thì chất lượng của cơ sở vật chất và dịch vụ rất nổi tiếng, có thể gọi là lữ quán suối nước nóng cao cấp nhất cũng không có gì là quá lời.
第8課 台風が来たら、ツアーは中止されるに決まっていますよ。
Bài 8 Nếu bão tới, thì chắc chắn chuyến du lịch sẽ bị hủy thôi.
第9課 昨日も試験のことを気にするあまり、寝られなくなっちゃったんだ。
Bài 9 Hôm qua cũng vậy, cứ nghĩ nhiều quá đến bài thi nên không ngủ được luôn.
第10課 ペットを避難所に連れていったら、自治体の指示やルールに基づいて行動し、周りの人にも配慮しましょう。
Bài 10 Nếu mang vật nuôi đến khu lánh nạn, chúng ta hãy hành xử theo qui luật, chỉ thị của Hội tự trị và để ý đến những người xung quanh nữa.